THÔNG TIN TUYỂN SINH

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc tính giáp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp.  Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả n ước .

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1 : dông tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
  • Phương thức 2 : dông tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học liên);
  • Phương thức 3 : Chúc tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng lượng năm 2024;
  • Phương thức 4 : khai thác và ưu tiên xét tuyển.

4.2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào

4.2.1.Phương thức 1: Chúc tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

  • Tuyển sinh ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng hấp trong tổ hợp môn thi tuyển.
  • Các thí sinh không thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, dùng chứng chỉ tiếng Anh quy đổi sang điểm xét tốt nghiệp THPT có thể đăng ký với Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội để thay đổi chứng chỉ chỉ theo quy định của Trường sang điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển để xét đại học.

4.2.2. Phương thức 2: Chúc tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học liên)

  • Tuyển sinh kết quả học tập (học liên) của các môn học trong tổ hợp xét tuyển tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu bậc THPT đối đầu với các môn, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04. Bao gồm:
    • Kỹ thuật cấp thoát ước ;
    • Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị;
    • Môi trường kỹ thuật chuyên ngành Đô thị;
    • Chương trình cơ sở nghệ thuật chuyên ngành;
    • Ngành Kỹ thuật xây dựng giao thông;
    • Quản lý dự án xây dựng chuyên nghiệp;
    • Xây dựng công cụ xây dựng chuyên ngành;
    • Chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;
    • Kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ.
  • Áp dụng xét tuyển học chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024.

4.2.3. Phương thức 3: Chúc tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng lượng năm 2024

  • Áp dụng cho các ngành/chuyên ngành năng lượng dồi dào có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 kết hợp điểm môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và môn thi năng lực do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức vào năm 2024.
  • Không xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT và thi năng lượng các kỳ thi trước năm 2024.

4.2.4. Phương thức 4: khai thác và ưu tiên xét tuyển

4.2.4.1. kiểm tra tuyển dụng thẳng

  • Tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng cho tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng lực thì thí sinh có điểm thi năng hấp đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
  • hùng dũng theo quy định riêng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường áp dụng với Chương trình tiên tiến chuyên ngành Kiến trúc thử nghiệm sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm thi năng lực đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
  • Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.

4.2.4.2. Ưu tiên xét tuyển

  • Thí sinh thuộc đối tượng tuyển quyền theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn đánh giá.
  • Thí sinh tiền giả i Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tuyển sinh học cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.
  • Chỉ tiêu được ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tuyển sinh mỗi chuyên ngành.

5. Học phí

Cấp học phí dự kiến ​​của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội dành cho sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau :

  • Các chuyên ngành Kỹ thuật kỹ thuật xây dựng web, Quản lý xây dựng, Kinh doanh xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát ước , Kỹ thuật xây dựng trình giao thông thông tin và các chuyên mục Xây dựng công cụ xây dựng chuyên ngành đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
  • Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
  • Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
  • Chuyên ngành Quản lý vận hành tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
  • Phát triển kinh tế chuyên ngành: 429.600 đ/TC;
  • Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch khu vực và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và Thiết kế chuyên ngành Đô thị: 453.000đ/TC;
  • Đồ họa thiết kế ngành: 483.300đ/TC;
  • Ngành điêu khắc: 487.000đ/TC;
  • Nội thất thiết kế ngành: 476.200đ/TC;
  • Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
  • Chương trình kiến ​​trúc chuyên ngành tiên tiến: 35.000.000đ/năm.

II. Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành/ Nhóm ngành Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp xét tuyển
1 Nhóm chuyên ngành 1 (xét tuyển theo nhóm chuyên ngành)
1.1 KTA01 Kiến trúc 7580101 500 V00
V01
V02

Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

1.2 Quy mô vùng và đô thị 7580105
1.3 Quy mô vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

7580105_1
2 Nhóm chuyên ngành 2 (xét tuyển theo nhóm chuyên ngành)
2.1 KTA02 Kiến trúc cảnh quan 7580102 100
2.2 Chương trình kiến ​​trúc chuyên ngành tiên tiến 7580101_1
3 Nhóm chuyên ngành 3 (xét tuyển theo nhóm chuyên ngành)
3.1 KTA03 Thiết kế thời trang 7210404 100 H00
H02
3.2 Điêu khắc 7210105
4 Nhóm chuyên ngành 4 (xét tuyển theo nhóm chuyên ngành)
4.1 KTA04 Kỹ thuật cấp thoát ước tính 7580213 200 A00
A01
Ngày 01 Ngày
07
4.2 Tầng cơ sở kỹ thuật

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580210
4.3 Tầng cơ sở kỹ thuật

(Chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường Đô thị)

7580210_1
4.3 Tầng cơ sở kỹ thuật

(Chuyên ngành công nghệ cơ điện)

7580210_2
4.4 Kỹ thuật xây dựng giao thức thông tin 7580205
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
5 Thiết kế đồ họa 7210403 150 H00
H02
6 Thiết kế nội thất 7580108 230
7 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp)

7580201 200 A00
A01
Ngày 01 Ngày
07
8 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành xây dựng công cụ đô thị)

7580201_1 50
9 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

7580201_2 150
10 kỹ thuật xây dựng công nghệ 7510105 50
11 Quản lý xây dựng 7580302 100 A00
A01
C01
D01
12 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

7580302_1 50
13 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận hành tải và Logistics)

7580302_2 50
14 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Phát triển Kinh tế)

7580302_3 50
15 Kinh tế xây dựng 7580301 100
16 Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

7580301_1 50
17 Công nghệ thông tin 7480201 200 A00
A01
Ngày 01 Ngày
07

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *